“Bỏ túi” phương pháp học hiệu quả cách đọc số trong tiếng Anh

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi Patadovietnam, 5/5/21.

  1. Patadovietnam

    Patadovietnam Thành viên

    I/ Cách đọc số đếm
    1. Các số từ 0 đến 10
    Zero 0
    One 1
    Two 2
    Three 3
    Four 4
    Five 5
    Six 6
    Seven 7
    Eight 8
    Nine 9
    Ten 10
    [​IMG]

    2. Cách đọc số từ 11 đến 19
    Eleven 11
    Twelve 12
    Thirteen 13
    Fifteen 15
    Với các số còn lại, ta thêm đuôi teen sau các chữ số từ 1 đến 9.
    Ví dụ: fourteen (14), sixteen (16), seventeen (17), eighteen (18),…

    3. Cách đọc số có hai chữ số
    a. Các số tròn chục
    Twenty 20
    Forty 40
    Với các số còn lại, ta chỉ việc thay đuôi teen ở cách đọc từ 11 đến 19 bằng đuôi ty.

    Ví dụ: sixty (60), eighty (80, seventy (70),…

    b. Các số khác
    Với các số có hai chữ số không phải tròn chục, ta chỉ cần đọc “số tròn chục + chữ số hàng đơn vị”.

    Ví dụ: twenty-two (22), sixty-nine (69), eighty-four (84), seventy-six (76),..

    4. Cách đọc số có ba chữ số trở lên
    a. Các số tròn
    Một số cách đọc số tròn có ba chữ số trở lên thường gặp:

    Thousand Nghìn
    Hundred Trăm
    Million Triệu
    Billion Tỷ
    Với các số tròn, bạn chỉ cần ghép số đếm từ 1 đến 9 và đơn vị tương ứng (trăm, ngàn, triệu,…)

    Ví dụ: one hundred (100), two million (2 triệu), 4 billion (4 tỷ),…

    b. Các số khác
    Với các số khác từ ba chữ số trở lên, bạn chỉ cần đọc lần lượt từ hàng cao nhất tới hàng thấp nhất.

    Ví dụ: 201 – two hundred and one.

    1945 – one thousand nine hundred and forty-five.

    2050 – two thousand and fifty.

    II/ Cách đọc số thứ tự
    Cách viết Số thứ tự Cách viết tắt
    first 1 st
    second 2 nd
    third 3 rd
    ninth 9 th
    fifth 5 th
    Ngoài những trường hợp trên, khi muốn viết số thứ tự, bạn chỉ cần thêm th vào sau số đếm của nó. Tuy nhiên, với số đếm tận cùng bằng y, bạn phải đổi y thành “ieth”.

    Ngoài ra, với những số không phải tròn chục, bạn chỉ cần viết “số đếm + số thứ tự của chữ số hàng đơn vị”.

    Ví dụ: twentieth (20), twenty – first (21), thirtieth (30),…

    [​IMG]

    III/ Cách đọc phân số
    – Nếu tử số nhỏ hơn 10, mẫu số nhỏ hơn 100:

    • Dùng số đếm để đọc tử số.
    • Dùng số thứ tự để đọc mẫu số. Ta cần thêm s sau số thứ tự nếu tử số lớn hơn 1.
    Ví dụ: two thirds (⅔), seven eighths (⅞), nine fiftieths (9/50),….

    – Nếu tử số lớn hơn 10 hoặc mẫu số lớn hơn 100:

    • Dùng số đếm để đọc tử số.
    • Dùng số đếm để đọc từng chữ số dưới mẫu số.
    • Đặt từ over ở giữa mẫu số và tử số.
    Ví dụ: twenty over three (20/3), sixty over one seven (60/17), fifty over six nine (50/69),…

    *** Chú ý: Ngoài những quy tắc trên, với một số trường hợp đặc biệt, ta có thể áp dụng các cách đọc sau cho ngắn gọn, dễ nhớ:

    • ½: one half/a half
    • ¼: a quarter
    • ¾: three quarters
    [​IMG]
    IV/ Đọc số thập phân
    Xem bài viết chi tiết tại đây:
    https://patadovietnam.edu.vn/blog/vocab-grammar/cach-doc-so-trong-tieng-anh/
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng