I/ Cách đọc số đếm 1. Các số từ 0 đến 10 Zero 0 One 1 Two 2 Three 3 Four 4 Five 5 Six 6 Seven 7 Eight 8 Nine 9 Ten 10 2. Cách đọc số từ 11 đến 19 Eleven 11 Twelve 12 Thirteen 13 Fifteen 15 Với các số còn lại, ta thêm đuôi teen sau các chữ số từ 1 đến 9. Ví dụ: fourteen (14), sixteen (16), seventeen (17), eighteen (18),… 3. Cách đọc số có hai chữ số a. Các số tròn chục Twenty 20 Forty 40 Với các số còn lại, ta chỉ việc thay đuôi teen ở cách đọc từ 11 đến 19 bằng đuôi ty. Ví dụ: sixty (60), eighty (80, seventy (70),… b. Các số khác Với các số có hai chữ số không phải tròn chục, ta chỉ cần đọc “số tròn chục + chữ số hàng đơn vị”. Ví dụ: twenty-two (22), sixty-nine (69), eighty-four (84), seventy-six (76),.. 4. Cách đọc số có ba chữ số trở lên a. Các số tròn Một số cách đọc số tròn có ba chữ số trở lên thường gặp: Thousand Nghìn Hundred Trăm Million Triệu Billion Tỷ Với các số tròn, bạn chỉ cần ghép số đếm từ 1 đến 9 và đơn vị tương ứng (trăm, ngàn, triệu,…) Ví dụ: one hundred (100), two million (2 triệu), 4 billion (4 tỷ),… b. Các số khác Với các số khác từ ba chữ số trở lên, bạn chỉ cần đọc lần lượt từ hàng cao nhất tới hàng thấp nhất. Ví dụ: 201 – two hundred and one. 1945 – one thousand nine hundred and forty-five. 2050 – two thousand and fifty. II/ Cách đọc số thứ tự Cách viết Số thứ tự Cách viết tắt first 1 st second 2 nd third 3 rd ninth 9 th fifth 5 th Ngoài những trường hợp trên, khi muốn viết số thứ tự, bạn chỉ cần thêm th vào sau số đếm của nó. Tuy nhiên, với số đếm tận cùng bằng y, bạn phải đổi y thành “ieth”. Ngoài ra, với những số không phải tròn chục, bạn chỉ cần viết “số đếm + số thứ tự của chữ số hàng đơn vị”. Ví dụ: twentieth (20), twenty – first (21), thirtieth (30),… III/ Cách đọc phân số – Nếu tử số nhỏ hơn 10, mẫu số nhỏ hơn 100: Dùng số đếm để đọc tử số. Dùng số thứ tự để đọc mẫu số. Ta cần thêm s sau số thứ tự nếu tử số lớn hơn 1. Ví dụ: two thirds (⅔), seven eighths (⅞), nine fiftieths (9/50),…. – Nếu tử số lớn hơn 10 hoặc mẫu số lớn hơn 100: Dùng số đếm để đọc tử số. Dùng số đếm để đọc từng chữ số dưới mẫu số. Đặt từ over ở giữa mẫu số và tử số. Ví dụ: twenty over three (20/3), sixty over one seven (60/17), fifty over six nine (50/69),… *** Chú ý: Ngoài những quy tắc trên, với một số trường hợp đặc biệt, ta có thể áp dụng các cách đọc sau cho ngắn gọn, dễ nhớ: ½: one half/a half ¼: a quarter ¾: three quarters IV/ Đọc số thập phân Xem bài viết chi tiết tại đây: https://patadovietnam.edu.vn/blog/vocab-grammar/cach-doc-so-trong-tieng-anh/