9 từ loại trong tiếng Anh: Cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và vị trí

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi Patadovietnam, 7/5/21.

  1. Patadovietnam

    Patadovietnam Thành viên

    I, Từ loại trong tiếng Anh là gì?
    Từ loại tiếng Anh là parts of speech được chia thành 9 loại từ loại chính: Danh từ (N), Đại từ (P), Tính từ (Adj), Trạng Từ (Adv), Động Từ (V), Cụm động từ, Giới từ, Liên từ, Thán từ.

    II, Từ loại trong tiếng Anh
    1. Danh từ trong tiếng Anh
    [​IMG]

    Danh từ trong tiếng Anh là Nouns và được viết tắt là (N) đây là các từ loại chỉ tên người, tên đồ vật, sự việc hay địa điểm, nơi chốn nào đó.

    Vị trí và vai trò của danh từ
    Ví dụ
    Danh từ có vai trò chính là làm chủ ngữ trong câu bên cạnh đó, nó cũng đóng vai trò làm tân ngữ và bổ ngữ cho chính chủ ngữ, tân ngữ, giới từ. Mr Tuan, book, pencil, Ha Noi, Paris…
    Danh từ thường đứng ở đầu câu có vai trò làm chủ ngữ, và đứng sau trạng ngữ chỉ thời gian (nếu có). Ho Chi Minh is the big city of Vietnam.
    Danh từ thường đứng sau tính từ sở hữu và tính từ thường. His father is a good teacher.
    Danh từ có vai trò làm tân ngữ, đứng sau động từ. Long drinks whisky.
    Danh từ thường đứng sau các mạo từ, các đại từ chỉ định hay các từ chỉ định lượng. My baby wants some candies.
    Đứng sau “enough”- “Enough + N + to do sth ”. My brother prepares enough tents to camp for the holiday.

    2. Động từ trong tiếng Anh
    Động từ trong tiếng Anh là Verb, được viết tắt là (V) là đây từ loại để diễn tả một hành động, một trạng thái hay một cảm xúc của chủ ngữ trong câu.

    Ví dụ: fly, walk, swim, listen, play,…

    [​IMG]

    Vị trí của động từ ở trong câu Ví dụ
    Động từ thường đứng sau chủ ngữ. I listen to music.
    Động từ đứng sau các trạng từ chỉ tần suất ( always, usually, sometime, rarely, …) He usually hangs out with his friend.

    3. Tính từ trong tiếng Anh
    [​IMG]

    Tính từ trong tiếng Anh là Adjective, được viết tắt là (Adj), là từ loại chỉ tính chất, đặc tính của sự vật, sự việc, hiện tượng.

    Tính từ có vai trò bổ trợ cho đại từ hoặc danh từ trong câu.

    Ví dụ: beautiful, high, ugly, strong, weak,…

    Vị trí của tính từ trong câu
    Ví dụ
    Tính từ thường nằm ở phía trước danh từ có vai trò biểu đạt tính chất. She is a wonder woman. .
    Đứng sau linking verbs ( động từ liên kết ) : “to be/ look/ seem/ so…”. He is as smart as his father.
    Tính từ đứng trước “enough”: S + tobe + adj + enough (for sb) + to do something. She is smart enough to win the competition.
    Tính từ đứng sau “too”: Linking verbs + too + adj + (for sb) + to do something.


    – Đối với cấu trúc : Linking verbs + so + adj + that + S + V

    He is too weak to play basketball.


    The weather is so cold that my family chose to go skiing.

    Tính từ thường được sử dụng trong các câu so sánh. He is as handsome as his father.
    Tính từ trong các câu cảm thán: How + adj + S + V/ What + (a/an) + adj + N What a lovely cat!
    Luyện tập chi tiết với loạt bài tập tính từ tiếng Anh mà Patado đã tổng hợp.

    4. Trạng từ trong tiếng Anh
    [​IMG]

    Xem bài viết đầy đủ chi tiết tại đây: https://patadovietnam.edu.vn/blog/vocab-grammar/tu-loai/https://patadovietnam.edu.vn/blog/vocab-grammar/tu-loai/
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng