3 thì hiện tại phổ biến trong bài thi IELTS

Thảo luận trong 'Chân dung cuộc sống' bắt đầu bởi drkhoe, 17/7/21.

  1. drkhoe

    drkhoe Thành viên mới

    Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành là ba thì cơ bản cần nắm chắc để ứng dụng trong bài thi IELTS.

    Theo thầy Đặng Minh Đức, cố vấn học thuật IELTS Fighter, để làm tốt bài thi IELTS, người học chỉ cần nắm chắc kiến thức của 5 thì tiếng Anh. Trong số 5 thì, hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành là 3 thì hỗ trợ tối đa cho các kỹ năng IELTS nghe, nói, đọc, viết.

    Hiện tại đơn (Present simple)

    Công thức

    Nội dung

    Động từ "To be"

    Động từ chỉ hành động

    Câu khẳng định

    S + am/is/are + N/Adj
    VD: The car is expensive. (Chiếc ô tô này rất đắt tiền)

    S + V(s/es)
    VD: She does yoga every evening. (Cô ấy tập yoga mỗi tối)

    Câu phủ định

    S + am/are/is + not + N/Adj
    VD: He is not (isn’t) a lecturer. (Ông ấy không phải là một giảng viên)

    S + do/does + not + V(nguyên thể)
    ("do", "does" là trợ động từ)
    VD: The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam)

    Câu nghi vấn

    Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?
    A: - Yes, S + am/ are/ is.
    - No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
    VD:
    Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kiến trúc sư không?
    A: Yes, I am. (Đúng vậy)
    No, I am not. (Không phải)

    Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?
    A: - Yes, S + do/ does.
    - No, S + don’t/ doesn’t.
    VD:
    Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?)
    A: Yes, she does. (Có)
    No, she doesn’t. (Không)

    Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi Wh-

    Wh- + Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?
    VD: Where are you from? (Bạn đến từ đâu)

    Wh- + Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?
    VD: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

    Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại, diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên hoặc lịch trình theo thời gian cố định.

    Dấu hiệu nhận biết: Always, constantly, usually, frequently, often, occasionally, sometimes, seldom, rarely, every day/week/month...

    Trong bài thi IELTS, thì hiện tại đơn chủ yếu xuất hiện trong:

    - Speaking Part 1, 2: Câu hỏi mang tính cá nhân

    Ví dụ: Do you work or are you a student? (Bạn đi làm hay bạn là học sinh/sinh viên?)

    - Speaking Part 3: Câu hỏi về ý kiến cá nhân về một vấn đề

    Ví dụ: What are the advantages and disadvantages of having uniforms at work? (Lợi ích và tác hại của việc mặc đồng phục ở chỗ làm là gì?)

    - Writing Task 1: Bài viết tả Process (Quá trình)

    Ví dụ: While bottles are transported to cleaning factories, other kinds of waste are buried in landfills. (Trong khi chai lọ được vận chuyển đến các nhà máy làm sạch thì các loại rác thải khác được chôn ở bãi rác.)

    Hiện tại tiếp diễn (Present continuous)

    Công thức:

    Nội dung

    Công thức

    Câu khẳng định

    S + am/ is/ are + Ving
    I + am + Ving
    He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
    You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving
    VD: The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi)

    Câu phủ định

    S + am/are/is + not + Ving
    (is not = isn’t; are not = aren’t)
    VD: He is not (isn’t) feeding his dogs. (Ông ấy đang không cho những chú chó cưng ăn)

    Câu nghi vấn

    Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?
    A: Yes, S + am/is/are.
    No, S + am/is/are + not.
    VD:
    Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)
    A: Yes, I am.

    Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi Wh-

    Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
    VD: What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy)

    Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn đạt hành động đang xảy ra tại thời điểm nói và chưa kết thúc. Ngoài ra còn để thể hiện xu hướng hoặc trạng thái đang thay đổi.

    Dấu hiệu nhận biết:

    Trạng từ chỉ thời gian: Now (bây giờ); Right now (ngay bây giờ); At the moment (ngay lúc này); At present (hiện tại); It’s + giờ cụ thể + now (It’s 12 o’clock now).

    Trong câu có các động từ như: Look!/ Watch! (nhìn kìa!); Listen! (nghe này!); Keep silent! (hãy im lặng).

    Trong bài thi IELTS, thì hiện tại tiếp diễn chủ yếu xuất hiện trong:

    - Speaking part 1: Sự thay đổi diễn ra gần đây, các dự định trong tương lai

    Câu hỏi: Do you think the area where you live is polluted? (Bạn có nghĩ rằng nơi bạn sống bị ô nhiễm?)

    Trả lời: Hanoi is suffering from air pollution and becoming one of the most polluted areas. (Hà Nội đang ô nhiễm không khí và đang trở thành một trong những nơi ô nhiễm nhất)

    - Speaking part 3, Writing task 2: Câu nhận xét, quan điểm khách quan

    Ví dụ: Many people believe that the Internet is making the world smaller by bringing people together. (Nhiều người tin rằng mạng Internet đang giúp thế giới nhỏ hơn qua việc kết nối mọi người gần hơn)

    Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

    Ký hiệu: V3 (Là quá khứ phân từ của động từ. Ví dụ: động từ "go" có quá khứ phân từ hay V3 là "gone")

    Công thức

    Nội dung

    Công thức

    Câu khẳng định

    S + have/ has + V3
    He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3
    I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3
    VD: I have learned English for 3 years. (Tôi học tiếng Anh được 3 năm rồi).

    Câu phủ định

    S + have/ has + V3
    He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3
    I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3 (has not = hasn’t; have not = haven’t)
    VD: I haven’t had my hair cut for 2 years. (Tôi không cắt tóc hai năm nay rồi)

    Câu nghi vấn

    Q: Have/ has + S + V3?
    A: Yes, S + have/has + V3.
    No, S + haven’t/hasn’t + V3.
    VD:
    Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?)
    A: Yes, she has./ No, she hasn’t.

    Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi Wh-

    Wh- + have/ has + S + V3?
    VD: What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này vậy?)

    Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn đạt một hành động, sự việc đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

    Dấu hiệu nhận biết: Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới; Already: rồi; Before: trước đây; Ever: đã từng; Never: chưa từng, không bao giờ; For + quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, ...); Since + mốc thời gian: từ khi (since 1992, since June,...); Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi); So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ

    Trong bài thi IELTS, thì hiện tại hoàn thành hay sử dụng trong Speaking part 1 và Writing part 2 khi người nói muốn đề cập đến sự việc đã bắt đầu trong quá khứ và không quan tâm đến việc đã kết thúc hay chưa.

    Ví dụ: I love reading. I have read every book written by Stephen King and Warren Buffett as they are my favorite authors. (Tôi thích đọc sách. Tôi đã đọc mọi cuốn sách của Stephen King và Warren Buffett vì họ là tác giả ưa thích của tôi)
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng