3 Bước Đơn Giản Phân Biệt Hiện Tại Phân Từ, Quá Khứ Phân Từ Và Phân Từ Hoàn Thành

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi Patadovietnam, 26/6/21.

  1. Patadovietnam

    Patadovietnam Thành viên

    Tổng hợp các thì trong tiếng Anh

    Bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án hay nhất 2020

    [​IMG]


    I – Hiện tại phân từ
    1 – Khái niệm hiện tại phân từ
    Hiện tại phân từ tồn tại dưới dạng các động từ kết thúc bằng đuôi “-ing”.

    E.g. Before making the decision, you should think about it more carefully. (Trước khi đưa ra quyết định, bạn nên suy nghĩ về nó cẩn thận hơn.)

    2 – Cách dùng của hiện tại phân từ
    a – Theo sau giới từ hoặc liên từ trong câu
    E.g. After graduating from university, he decided to move to Japan. (Sau khi tốt nghiệp đại học, anh ấy đã quyết định chuyển đến Nhật Bản.)

    Mary is interested in reading books. (Mary hứng thú với việc đọc sách.)

    b – Được dùng để chỉ lý do cho một hành động. Trong trường hợp này, về có hiện tại phân từ thường được đứng đầu câu
    E.g. Being impatient, the driver honked his horn. (Mất kiên nhẫn, người lái xe bấm còi.)

    = The driver honked his horn because he was impatient. (Người lái xe bấm còi bởi vì ông ấy mất kiên nhẫn.)

    c – Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn
    E.g. The man sitting on the bench looks tired. (Người đàn ông ngồi trên ghế dài ấy trông mệt mỏi.)
    [​IMG]


    II – Quá khứ phân từ
    1 – Khái niệm quá khứ phân từ
    Quá khứ phân từ thường tồn tại dưới dạng các động từ kết thúc bằng đuôi “-ed” hoặc dạng động từ bất quy tắc.

    E.g. Blue jeans invented by Jacob Davis and Levi Strauss are hugely popular today. (Quần bò, được sáng chế bởi Jacob Davis và Levi Strauss rất phổ biến ngày nay.)


    2 – Cách dùng của quá khứ phân từ
    a – Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn
    E.g. The bridge opened last year is really convenient. (Cây cầu được thông năm ngoái thực sự thuận tiện.)


    III – Phân từ hoàn thành
    1 – Khái niệm phân từ hoàn thành
    Phần từ hoàn thành tồn tại dưới dạng having + quá khứ phân từ

    E.g. Having missed the train, we decided to walk to school. (Lỡ chuyến tàu, chúng tôi

    2 – Cách dùng của phân từ hoàn thành
    Phân từ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.

    E.g. Having proofread the report one more time, she submitted it to her boss this morning. (Đọc soát lỗi bản báo cáo một lần nữa xong, cô ấy nộp nó cho sếp của cô ấy sáng nay.) hiện tại phân từ


    BẠN CÓ THỂ XEM KIẾN THỨC CHI TIẾT VÀ LÀM BÀI TẬP VẬN DỤNG TẠI ĐÂY
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng