3 bước đơn giản phân biệt hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi Patadovietnam, 4/5/21.

  1. Patadovietnam

    Patadovietnam Thành viên

    Bước 1: Học kỹ lý thuyết
    A/ Hiện tại phân từ
    1. Khái niệm
    Hiện tại phân từ chính là dạng động từ khi thêm ing, hay còn gọi là V-ing.

    Ví dụ: Before attending this course, you need to take an entrance exam. (Trước khi đăng ký khoá học này, bạn cần phải làm bài kiểm tra đầu vào).

    [​IMG]
    Hiện tại phân từ dạng V-ing của động từ

    2. Cách sử dụng hiện tại phân từ
    Hiện tại phân từ thường được dùng trong các trường hợp sau:

    Dùng trong các thì tiếp diễn She is playing with her children in the garden. (Cô ấy đang chơi với bọn trẻ trong vườn).


    I have been learning French for 2 months. (Tôi học tiếng Pháp được 2 tháng).

    Nối hai mệnh đề nguyên nhân – kết quả có cùng chủ ngữ


    .

    • Khi sử dụng cấu trúc Because, Due to, Owing to,…, đôi khi ta sẽ thấy mệnh đề nguyên nhân và kết quả có cùng chủ ngữ. Trong trường hợp này, người ta thường dùng hiện tại phân từ để chỉ vế nguyên nhân. Mục đích của việc này là giúp câu ngắn gọn, không bị lặp từ.
    Ví dụ: Driving carelessly, he often causes accidents.

    = Because he drives carelessly, he often causes accidents. (Vì lái xe cẩu thả nên anh ấy thường gây ra tai nạn).

    → Hai vế nguyên nhân và kết quả cùng chủ ngữ he nên vế nguyên nhân được rút gọn bằng hiện tại phân từ.

    Being careful, she often gets the highest grade.

    = Because she is careful, she often gets the highest grade. (Vì cẩn thận nên cô ấy thường được điểm cao nhất).

    → Hai vế nguyên nhân và kết quả cùng chủ ngữ she nên vế nguyên nhân được rút gọn bằng hiện tại phân từ.

    Dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ
    • Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta thường dùng hiện tại phân từ để thay thế cho mệnh đề đó. Mục đích của việc này là làm cho câu văn ngắn gọn, giúp người đọc và người nghe dễ nắm bắt ý chính của câu.
    Ví dụ: The girl wearing a red dress is my girlfriend.

    = The girl who is wearing a red dress is my girlfriend. (Cô gái mặc váy đỏ là bạn gái của tôi).

    → Động từ is wearing trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động nên ta thay bằng hiện tại phân từ wearing.

    The man sitting next to you is a businessman.

    = The man who is sitting next to you is a businessman. (Người đàn ông ngồi bên cạnh bạn là doanh nhân).

    → Động từ is sitting trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động nên ta thay bằng hiện tại phân từ sitting.

    Dùng như một tính từ

    This is an interesting book. (Đây là một cuốn sách thú vị).


    He is a boring person. (Anh ta là một người nhàm chán).

    Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song hoặc nối tiếp nhau

    She said goodbye to everybody and went home.


    = Saying goodbye to everyone, she went home. (Cô ấy tạm biệt mọi người rồi ra về).

    Tìm hiểu chi tiết về dạng bài tập hay gặp trong các bài thi: Rút gọn mệnh đề quan hệ

    [​IMG]
    Dùng hiện tại phân từ để rút gọn mệnh đề quan hệ có dạng chủ động

    B/ Quá khứ phân từ
    1. Khái niệm
    • Đối với động từ có quy tắc, quá khứ phân từ có dạng V-ed.
    • Đối với động từ bất quy tắc, quá khứ phân từ là những từ nằm ở cột 3 trong Bảng động từ bất quy tắc.
    2. Cách sử dụng
    Dùng trong các thì hoàn thành I have lived in Nam Dinh for 5 years. (Tôi đã sống ở Nam Định được 5 năm rồi).


    → Sử dụng quá khứ phân từ lived cho câu có thì hiện tại hoàn thành.

    She had waited for him for 3 hours before going to the meeting.

    (Cô ấy đã đợi anh ta 3 tiếng trước khi đi họp).

    Dùng như tính từ
    Tương tự như hiện tại phân từ, quá khứ phân từ cũng có thể đóng vai trò là tính từ trong câu.


    Ví dụ: She is bored. (Cô ấy đang chán).

    I am interested in watching comedy. (Tôi rất thích xem phim hài).

    Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn
    Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta có thể dùng quá khứ phân từ để rút gọn mệnh đề. Việc này giúp câu văn bớt rắc rối, ngắn gọn và khiến người đọc, người nghe dễ hiểu.


    Ví dụ: The book written by Nguyen Nhat Anh is very interesting.

    = The book which was written by Nguyen Nhat Anh is very interesting. (Cuốn sách được viết bởi Nguyễn Nhật Ánh rất thú vị).

    → Động từ trong mệnh đề quan hệ rút gọn ở dạng bị động was written nên ta dùng quá khứ phân từ để rút gọn mệnh đề.

    [​IMG]

    Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng quá khứ phân từ

    Tìm hiểu chi tiết về thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Cấu trúc, cách dùng và bài tập

    C/ Phân từ hoàn thành
    1. Khái niệm
    Phân từ hoàn thành là dạng having + quá khứ phân từ của động từ.

    Ví dụ: Having finished the report, we went out for shopping. (Làm xong bản báo cáo, chúng tôi ra ngoài mua sắm).

    2. Sử dụng phân từ hoàn thành trong trường hợp nào?
    Ta dùng phân từ hoàn thành để diễn tả hành động, sự việc xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Cách dùng này thường áp dụng đối với câu có cả thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn.

    Ví dụ: Having missed the bus, we had to walk to school. (Vì lỡ xe buýt nên chúng tôi phải đi bộ tới trường).

    → Hành động “lỡ xe buýt” xảy ra trước hành động “đi bộ” trong quá khứ nên ta dùng phân từ hoàn thành having missed.

    Cùng Patado tìm hiểu chi tiết về quá khứ hoàn thành (Past Perfect) Cấu trúc, cách dùng và bài tập

    Bước 2: Làm bài tập vận dụng
    Sau khi học xong lý thuyết, các bạn nên bắt tay vào làm bài tập vận dụng để nắm chắc kiến thức về hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành. Việc này giúp bạn có cơ hội được áp dụng những kiến thức vừa học, vừa nâng cao kỹ năng làm bài.

    Bài tập: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc.

    1. Lan has her car (repair) by Hung.
    2. Yesterday, while they (listen) to music, their father (read) the newspaper.
    3. I have difficulty in (keep) calm.
    4. She is a (bore) person.
    5. I like all books (write) by Thach Lam.
    6. I (study) in Nam Dinh for 5 years before (study) in Ha Noi.
    7. (Accomplish) the assignment, they (spend) time (relax) by (listen) to music.
    8. (Live) abroad makes her homesick.
    9. (Write) an (interest) novel is not easy.
    10. This is the first time I (travel) by plane.
    11. It was the most delicious meal I (eat).
    12. Do you know the boy (sing) that night?
    13. (Be) hard-working, she (promote) manager.
    14. She apologized for (be) rude to him.
    15. I (not eat) this kind of food.
    16. You (do) the assignment?
    17. I am interested in (watch) TV and (listen) to music.
    18. She should not (not stay) up late yesterday.
    19. (Look) after children made me tired.
    20. I (begin) (study) English 5 years ago.
    Đáp án:

    1. repaired
    2. were listening/was reading
    3. keeping
    4. boring
    5. written
    6. had studied/studying
    7. having accomplished/spent/listening
    8. Living
    9. Writing/interesting
    10. have traveled
    11. had eaten
    12. singing
    13. Being/is promoted
    14. being
    15. haven’t eaten
    16. Have you done
    17. watching/listening
    18. have stayed
    19. Looking
    20. began studying
    Bước 3: Ôn tập thường xuyên
    Đây là bước quan trọng nhất, quyết định xem bạn có nắm chắc và nhớ được phần kiến thức này hay không. Rất nhiều bạn học kỹ lý thuyết, làm bài tập vận dụng đầy đủ mà sau này động lại vẫn quên? Đó chính là do bạn không ôn tập lại chúng thường xuyên. Hãy mở ra xem bất kỳ khi nào bạn rảnh, để đảm bảo rằng bạn luôn nhớ phần kiến thức về hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành nhé!

    Tổng hợp kiến thức thì hiện tại hoàn thành đầy đủ nhất 2020

    Hy vọng qua bài viết vừa rồi, các kiến thức về công thức, khái niệm và cách sử dụng hiện tại phân từ, phân từ hoàn thành, quá khứ phân từ sẽ không còn làm khó bạn nữa. Theo sát ba bước học đơn giản trên, Patado tin rằng, bạn sẽ không còn sợ mỗi khi gặp phải dạng bài này nói riêng và sợ học tiếng Anh nói chung! Hãy luyện tập thật nhiều và ôn tập lại kiến thức các bạn nhé!
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng