10 cách thể hiện cảm xúc thông thường trong tiếng Nhật

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi LinhPham, 26/11/18.

  1. LinhPham

    LinhPham Thành viên

    Sau đây Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ tổng hợp cho bạn TOP 10 cách thể hiện cảm xúc thông dụng và đơn giản nhất <3

    Nhớ bonus thêm cái biểu cảm mặt cho đỡ trơ nhé!!


    10 cách thể hiện cảm xúc thông thường trong tiếng Nhật

    [​IMG]

    1. 嬉(うれ)しいです。(Vui mừng)

    Ví dụ, khi chúng ta rất vui mừng khi gặp ai đó: お会(あ)いできて嬉(うれ)しいです。(Tôi rất vui khi gặp bạn)



    2. ~のおかげで (Nhờ vào)

    Thể hiện sự cảm kích của bạn khi nhận được sự giúp đỡ của ai đó.

    先生のおかげで面接に受かりました。

    (Nhờ sự giúp đỡ của thầy cô, tôi đã tham gia buổi phỏng vấn)



    3. 楽(たの)しみです。

    Rất mong đợi, rất hào hứng về cái gì...

    日曜日(にちようび)のコンサート楽(たの)しみです。

    Tôi rất mong đợi vào buổi hòa nhạc ngày chủ nhật này.



    4. 好きです。

    Thích

    私(わたし)は日本(にほん)が好きです。

    Tôi thích Nhật Bản.



    5. すごい!

    Thật tuyệt vời

    Người Nhật thường sử dụng từ này nhiều để thể hiện cảm xúc khi có một cái gì đó rất đặc biệt, rất tuyệt vời và ấn tượng.



    6. 残念(ざんねん)です

    Tôi rất tiếc về việc...

    今日(きょう)は病気(びょうき)で来(こ)られないのことで大変残念(たいへんざんねん)です。

    Tôi rất tiếc khi biết tin bạn bị ốm và không đến được ngày hôm nay.



    7. 頭(あたま)に来(く)

    Bực mình, tức giận

    彼(かれ)のやることには頭(あたま)にくる。

    Cách anh ta làm khiến tôi rất bực mình.



    8. 悲(かな)しいです

    Buồn

    初(はじ)めて故郷(ふるさと)を去(さ)る時(とき)は悲(かな)しかった。

    Lần đầu tiên khi rời xa quê hương, tôi đã rất buồn.



    9. 悔(くや)しいです

    Thất vọng, đáng tiếc

    これは悔(くや)しい失敗(しっぱい)です。

    Đây là một thất bại rất đáng tiếc.



    10. もう懲り懲りだ

    Chán ngấy, mệt mỏi...

    この仕事(しごと)はもう懲(こ)り懲(ご)りだ。

    Tôi đã chán công việc này lắm rồi.


    >>> GHÉ THĂM TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOSEI NHA <<<
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng